CÁCH GỌI ĐIỆN XIN LÀM THÊM BAITO TẠI NHẬT BẢN

Đối với các bạn du học sinh sắp và vừa đặt chân sang Nhật, thì làm thế nào để nhanh chóng xin được baito có lẽ là vấn đề được quan tâm hàng đầu.

Tại sao nên chọn học ngành điều dưỡng

ĐIỆN THOẠI VÀ WIFI TẠI NHẬT BẢN: NHỮNG ĐIỀU NÊN BIẾT

1. Những lưu ý trước khi gọi điện:

  • Nếu gọi bằng di động, hãy chọn nơi yên tĩnh, sóng ổn định.
  • Trước khi gọi điện, chuẩn bị trước memo và tờ ghi thông tin tuyển dụng trước mặt.
  • Nên chuẩn bị sẵn lịch rảnh để tiết kiệm thời gian khi đặt lịch hẹn với người tuyển dụng.
  • Tránh gọi vào giờ ngoài giờ làm việc và những giờ cao điểm như từ 11-14h, 17-20h.
  • Nếu chưa tự tin giao tiếp tiếng Nhật thì nên chuẩn bị sẵn nội dung cuộc nói chuyện.
  • Khi gọi điện trình bày nội dung ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu.

63597845_japan7

 

2. Một vài từ thường dùng trong hội thoại:

留学生 – りゅうがくせい – du học sinh.

求人情報 – きゅうじんじょうほう – thông tin tuyển dụng.

採用担当者 – さいようたんとうしゃ – người phụ trách tuyển dụng.

募集 – ぼしゅう – tuyển dụng.

応募 – おうぼ – ứng tuyển.

面接 – めんせつ – phỏng vấn.

履歴書 – りれきしょ – sơ yếu lý lịch.

写真付きの履歴書 – しゃしんづき の りれきしょ – sơ yếu lí lịch có dán ảnh.

身分証明書 – みぶんしょうめいしょ- giấy tờ chứng minh thân phận.

 

3. Trình tự và mẫu hội thoại cơ bản:

Nhân viên:はい、〇〇〇店でございます。
Bạn :私(わたし)、ベトナム人留学生(ベトナムじんりゅうがくせい)のグエンと申(もう)します。アルバイトの求人情報(きゅうじんじょうほう)を拝見(はいけん)し、お電話(でんわ)させていただきましたが、採用ご担当(さいようごたんとう)の方(かた)がいらっしゃいますか?。
Nhân viên:採用担当者(さいようたんとうしゃ)ですね。少々(しょうしょう)お待(ま)ちください。…. Nhân viên chuyển máy:
Nhân viên: Xin chào, đây là cửa hàng ABC.
Bạn: Tôi là Nguyen, du học sinh Việt Nam. Tôi đã thấy thông tin tuyển dụng của quán nên gọi điện xin ứng tuyển. Người phụ trách tuyển dụng có ở đó không ạ?
Nhân viên: Vâng, bạn chờ 1 chút nhé.
1-Swu2S3AJgIoPcGBCG1XfQA
CÁC TÌNH HUỐNG
  • Tình huống 1: Trường hợp người phụ trách tuyển dụng không có mặt, bận không thể nghe máy. Chúng ta sẽ hẹn gọi lại sau:

– Nhân viên:すみません、ただいま採用担当者(さいようたんとうしゃ)が外出(がいしゅつ)しております/いないんです。。

– Bạn:では、改(あらた)めてお電話をおかけ致(いた)します。失礼致(しつれいいた)します。

– Nhân viên: Xin lỗi bạn, người phụ trách tuyển dụng vừa đi ra ngoài mất/ hiện không có mặt ở cửa hàng..
– Bạn: Vâng, vậy thì tôi sẽ gọi lại sau nhé. Tôi xin phép. (cúp máy)
  • Tình huống 2: Trường hợp không còn tuyển dụng nữa.

– Nhân viên: すみません、もう終(お)わっちゃったんですね。

– Bạn: そうですか。わかりました。では、失礼致(しつれいいた)します。

– Nhân viên: Xin lỗi nhưng cửa hàng chúng tôi còn tuyển nhân viên nữa..
– Bạn: Tôi hiểu rồi. Vậy tôi xin phép (cúp máy)
  • Tình huống 3: Người phụ trách nghe máy và trao đổi về thông tin tuyển dụng

– Người phụ trách:お電話代(か)わりました。採用担当(さいようたんとう)の田中(たなか)です。

– Bạn:私、グエンと申します。アルバイトの求人情報(きゅうじんじょうほう)を見て、お電話いたしましたが、まだ募集(ぼしゅう)していらっしゃいますか。

– Người phụ trách: はい、まだ募集しています

– Bạn:ホールスタッフに応募(おうぼ)したいですが、

– Người phụ trách:そうですか?まず、面接(めんせつ)、いつなら来(こ)られますか?

– Bạn:〇月〇日の〇〇時は大丈夫(だいじょうぶ)です。(Thường ghi sẵn 3 khoảng thời gian để người tuyển dụng lựa chọn)

– Bạn:学校は12時までなので、午後(ごご)でしたら、いつでも大丈夫です。

– Người phụ trách:では〇月〇日午後〇〇時でどうでしょうか?

– Bạn:はい、わかりました。それでは、〇月〇日午後〇〇時にそちらへ伺(うかが)います。

– Người phụ trách:来(く)る時、写真付き(しゃしんづき)の履歴書(りれきしょ)と身分証明書(みぶんしょうめいしょ)を持ってきてください。

– Bạn:はい、写真付きの履歴書と身分証明書ですね。わかりました。

– Người phụ trách:はい。よろしくお願いします。

– Bạn:はい、どうぞ宜しくお願い致します。

– Người phụ trách:失礼いたします。

– Bạn:失礼いたします。

– Nhân viên: Điện thoại đã được chuyển cho tôi. Tôi là người phụ trách tuyển dụng, Tanaka. 〇〇〇
– Bạn: Tôi là Nguyen. Tôi đã thấy thông tin tuyển dụng của quán nên gọi điện xin ứng tuyển. Hiện tại cửa hàng còn tuyển nhân viên không ạ?

– Người phụ trách: Vâng, cửa hàng mình vẫn đang tuyển.

– Bạn: Tôi muốn ứng tuyển vào vị trí chạy bàn..

– Người phụ trách: Vậy à? Trước tiên là phỏng vấn, khi nào thì bạn có thể đến được?

– Bạn: (nói ngày giờ, khoảng 3 mốc cụ thể) tôi có thể đi được.

– Người phụ trách: Vậy thì …giờ ngày… bạn đến được không?

– Bạn: Vâng, tôi hiểu rồi. Vậy …giờ ngày… tôi sẽ đến.

– Người phụ trách: Khi đến bạn mang theo sơ yếu lí lịch có dán ảnh và giấy tờ chứng minh thân phận nhé.

– Bạn: Sơ yếu lí lịch có dán ảnh và giấy tờ chứng minh thân phận. Vâng tôi hiểu rồi.

– Người phụ trách: Vâng.

– Bạn: Rất mong được giúp đỡ.

– Người phụ trách: Tôi xin phép.

– Bạn: Tôi xin phép. (cúp máy)

 

4. Tổng kết:

  • Phải xác nhận lại xem quán còn tuyển dụng hay không.
  • Chào hỏi và giới thiệu bản thân trước khi nói vào vấn đề chính là xin việc.
  • Nói chuyện bằng giọng vừa đủ, dễ nghe.
  • Chỉ nên hỏi nội dung chính là thời gian địa điểm phỏng vấn, khi đi phỏng vấn cần mang theo những gì. Những thông tin còn lại như có thể làm giờ nào, đi bằng phương tiện gì, có trả phí đi lại hay không… nên dành cho buổi phỏng vấn trao đổi cụ thể và tiện hơn nói qua điện thoại, trừ trường hợp người tuyển dụng muốn hỏi luôn thông tin để lọc danh sách ứng tuyển phù hợp.
  • Nếu không nghe rõ, hoặc nghe không hiểu nhất định phải hỏi lại bằng câu, すみません、もう一度お願い致します。(すみませんが、もういちどおねがいいたします)Không được đoán ý trả lời hoặc không hiểu nhưng cứ trả lời bừa.
  • Cuối cùng nên xác nhận lại thời gian phỏng vấn bằng cách nhắc lại thời gian cụ thể một lần nữa.
  • Chờ đối phương dập máy trước rồi mình mới dập máy.

Nguồn: tomoni.jp

Trung tâm Du hc và đào to Nht ng GoToJapan.

Đa ch: S 8G, ngõ 121, ph Chùa Láng, Đng Đa, Hà Ni.

Tel: 024-6276 5022

Email: info-human@gotojapan.vn

Group: http://www.facebook.com/groups/gotojapan.vn

Fanpage: http://www.facebook.com/gotojapan.vn
Đăng ký nhận tài liệu và thông tin du học Nhật qua mail miễn phí:

DANH MỤC :