Phân biệt cách dùng 必ず、きっと、ぜひ
>Tham khảo các lớp tiếng Nhật tại GoToJapan
>Tham khảo các chương trình du học Nhật Bản
1.必ず(かならず):phải…, nhất định…
Dùng trong trường hợp cần đưa ra những phán đoán khách quan về ý chí, nguyện vọng, nghĩa vụ cần phải làm,…
Thông thường dùng trong câu khẳng định, nếu có dùng phủ định thì cũng chỉ là trường hợp ngoại lệ ở dạng mẫu câu 「~と言えない」、「~とは限らない」、「~わけではない」
Ví dụ:
* 相手のお宅に訪問する時は、必ず事前に連絡をしましょう。
Trước khi đến thăm nhà ai đó thì nhất định phải gọi điện hỏi trước nhé!
* 日本に来たら必ず寄る観光スポットはどこですか。
Địa điểm du lịch mà ta nhất định phải đến thăm khi đến Nhật là những đâu thế?
* 授業の前に、宿題は必ずしなければならない。
Trước khi đến lớp nhất định phải làm bài tập.
a. 今度の日曜日に遊びに来てください。
– Chủ nhật tuần này đến đây chơi nhé!
b. ・・・ええ、必ず行きますよ。
– Ừ, nhất định mình sẽ đến.
* 日本人のだれもが必ず漢字をたくさん知っているというわけではない。
Không phải người Nhật nào cũng nhất định biết nhiều chữ Hán đâu.
Trường hợp phó từ nghĩa tương tự dùng trong câu phủ định hay dùng ぜったい、ぜんせん、…
― 絶対行きません。 (Dứt khoát không đi.)
― 全然分かりません。 (Hoàn toàn không hiểu.)
2.きっと:Chắc chắn*「きっと」 không dùng trong câu phủ định.
Dùng trong trường hợp khẳng định chủ quan khi dự đoán một việc gì đó chắc chắn sẽ xảy ra.
Ví dụ:
* いつかこの恋を思い出してきっと泣いてしまう。
Một khi nào đó nhớ về tình yêu này, chắn hẳn chúng tôi sẽ không thể kìm được nước mắt.
* 雲が出てきた。今夜はきっと雨だろう。
Có mây đen rồi kìa. Đêm nay kiểu gì trời cũng mưa.
* がっかりしないで!来年はきっとN1を合格するよ。
Đừng nản chí! Năm sau rồi cậu cũng đỗ được N1 thôi.
* 彼女はきっとこのことを知っているにちがいない。
Chắc chắn cô ta biết việc này
* きっと来てくださいよ。お待ちしていますから。きっとですよ。
Nhất định đến đấy nhé ! Chúng tôi chờ bạn đấy. Chắc chắn đấy nhé !
(Câu này có thể thay bằng phó từ 必ず )
______________________________________
3.ぜひ:~ Nhất định, thế nào cũng phải…
Dùng trong trường hợp khẳng định chủ quan về nguyện vọng, sự mong muốn.
「ぜひ」thường hay được dùng kết hợp với một số mẫu câu thể hiện sự cầu khiến, sự mong muốn như ~てください、~てほしい,~てるように、…
Ví dụ:
* 卒業してから、ぜひ日本に留学したいと思っています。
Sau khi tốt nghiệp, tôi nhất định sẽ đi du học Nhật Bản.
* あの映画はとてもおもしろそうですね。次の週末、ぜひいっしょに見に行きましょう。
Bộ phim ấy hình như rất hay. Cuối tuần sau nhất định chúng ta cùng nhau đi xem nhé.
* 日本に行ったら、ぜひ連絡してくださいね。
Sang Nhật thế nào cậu cũng phải liên lạc với mình đấy nhé!
* ぜひ助けて欲しいというときに彼は助けてくれなかった。
Anh ấy chẳng làm gì khi tôi cần cả