– Ngày 17/4: 11hAM gặp mặt trường chuyên môn y tế sinh học Osaka
Đăng kí trước 17h00 ngày 16/4
> Học bổng 1 tỷ 4 của trường đại học ASIA 2019
>Cách gọi điện làm thêm baito tại Nhật
>Du học Nhật tại Shizuoka
– Ngày 20/4: 9hAM gặp mặt trường nhật ngữ Fukuoka:
Đăng kí trước 17h00 ngày 19/4
– Ngày 21/4: 10AM gặp mặt trường Unitas
Đăng kí trước 17h ngày 20/4
– Ngày 24/4: 9hAM gặp mặt trường ARC
Đăng kí trước ngày 23/4
– Ngày 6/5: 9hAM gặp mặt trường Toho
– Ngày 7/5: 10hAM gặp mặt trường YMCA Fukuoka
– Ngày 8/5: 10hAM gặp mặt trường Yono Gakuin Saitama
– Ngày 10/5: 10hAM gặp mặt trường Waseda Edu
– Ngày 12/5: 10hAM gặp mặt trường Aoyama, IC Nagoya
– Ngày 14/5: 9hAM gặp mặt và phỏng vấn trường Sendagaya
– Ngày 25/5: 10AM gặp mặt trường Okayama
– Còn nữa…..
Vậy là có thêm rất nhiều cơ hội dành cho các bạn du học sinh 🙂
Note: Nếu bạn học viên nào chưa biết tiếng nhưng vẫn có nguyên vọng đi du học tháng 10, các bạn vẫn đăng kí được và bên mình có phiên dịch nhé, MIỄN PHÍ TOÀN BỘ, và các bạn cần đăng kí trước hạn để được sắp xếp chỗ ngồi chu đáo nhất
Khi đi cần mang theo những giấy tờ sau (Đối với những học viên không học ở trung tâm):
1, Học bạ
2, Bằng THPT
3, Nếu đã tốt nghiệp cao đẳng hoặc đại học thì cần mang bằng cao đẳng, đại học và bảng điểm
Chú ý: Bằng cấp tốt nghiệp không quá 5 năm
Khi đăng kí tham gia các bạn ghi rõ:
– Họ tên: ……………………..
– Số ĐT: …………………………
– Tham gia sự kiện ngày: ………….
Tại dưới bài này, hoặc gửi về mail: luan-do@vtmgroup.com.vn
Hotline: 0983 565 069
Hoặc trên fanpage: https://www.facebook.com/events/387312154785889/
Địa chỉ phỏng vấn: Trung tâm Nhật ngữ và Du học Nhật Bản Gotojapan, số 8 ngõ 121-Chùa Láng- Đống Đa- Hà Nội
(Còn nữa….)
GIỚI THIỆU VỀ CÁC TRƯỜNG:
1, Trường Nhật Ngữ Fukuoka Japanese Language School
Fukuoka Japanese Language School
Hakata Kindai Building 8 F
1-1-33, Hakataekihigashi, Hakata-ku, Fukuoka, Fukuoka, 812-0013
Japan
Trường Nhật Ngữ Fukuoka Japanese Language School bắt đầu khoa tiếng Nhật vào 1/4/2004, trường trực thuộc tỉnh Fukuoka. Thầy Nagata Hiroki – Hiệu trưởng của trường có chia sẻ: ” Trường Fukuoka Japanese Language Schoolmong muốn tất cả những bạn có hy vọng và ước mơ du học tại Nhật Bản sẽ trở thành một gia đình. Học tiếng Nhật không chỉ đơn giản là việc học ngôn ngữ , nó mang đến rất nhiều thông tin về kiến thức và cả văn hóa của đất nước Nhật Bản. Trong thời gian học tiếng Nhật tại trường , các bạn sẽ được đào tạo để biết thêm những kiến thức mới để có thể sống mạnh mẽ ở bất cứ nơi nào trên thế giới. Chúng tôi mong muốn việc học tập tại Nhật Bản sẽ mang lại một sự thay đổi tuyệt vời trong cuộc sống của bạn.”.
A. Các khóa học:
Khóa học | Kì nhập học |
2 năm | Tháng 4 |
1 năm 9 tháng | Tháng 7 |
1 năm 6 tháng | Tháng 10 |
1 năm 3 tháng | Tháng 1 |
*Sắp xếp lớp học
Số lượng học sinh mỗi lớp từ 9~20 học sinh, sắp xếp theo trình độ và ngôn ngữ.
B. Học phí:
2, Trường chuyên môn Y tế sinh học Osaka
INTERNATIONAL CENTER – OSAKA BIO MEDICAL PROFESSIONAL SCHOOL
A. Giới thiệu trường
Trường Chuyên môn Y tế Sinh học Osaka – OBM ra đời năm 2004 đáp ứng những nhu cầu thiết yếu của xã hội về y tế,phúc lợi,công nghệ sinh học.Trường chuyên đào tạo những nhân tài ưu tú hội đủ 3 tiêu chuẩn sau: đầy đủ kiến thức chuyên môn, kĩ thuật hữu dụng trong môi trường làm việc, và rèn luyện tinh thần làm việc cao.
B. Kỳ nhập học và thời hạn nộp hồ sơ
Khóa học Thời điểm nhập học Thời hạn nộp đơn
Khóa học 2 năm lên đại học Khóa tháng 4 Ngày 1 tháng 9
đến 30 tháng11 hàng năm
Khóa 1 năm 6 tháng lên đại học Khóa tháng 10 Ngày 1 tháng 2
đến 31 tháng 5 hàng năm
C. Học phí
Phí tuyển khảo: 20,000 yen
Thời điểm nhập học Các khoản tiền Năm đầu tiên Năm tiếp theo Tổng cộng
Tháng 4
<Khóa 2 năm> Tiền nhập học 60,000 yên – 60,000 yên
Học phí 570,000 yên 570,000 yên 1,140,000 yên
Chi phí khác 77,000 yên 66,000 yên 143,000 yên
Tổng cộng 707,000 yên 636,000 yên 1,343,000 yên
Tháng 10
<Khóa 1 năm 6 tháng> Tiền nhập học 60,000 yên – 60,000 yên
Học phí 570,000 yên 285,000 yên 855,000 yên
Chi phí khác 77,000 yên 33,000 yên 110,000 yên
Tổng cộng 707,000 yên 318,000 yên 1,025,000 yên· Học phí được đóng theo nửa năm
· Nhà trường sẽ làm thủ túc đổi visa đối với những học sinh có nguyện vọng học tiếp
D. Ký túc xá
Tùy theo nguyện vọng của du học sinh muốn ở một phòng riệng độc lập hay ở trong ký túc xá có kèm theo phục vụ bữa ăn mà trường có chuẩn bị sẵn nhiều nơi ở tiện lợi cho việc đi lại đến trường của các em.
· Chi phí:
Tiền lễ vào nhà 30,000yen
Phí dọn dẹp] 15,000yen
Internet miễn phí
Tiền thuê nhà
(có bao gồm cả tiền nước) 36,000~43,000yen
Diện tích 7.29~12.15m²
Trang thiết bị Thang máy, máy giặt, máy điều hòa, tủ lạnh,đèn điện, bếp điện, bàn ghế, bếp IH.*Thêm tiền lễ vào nhà: ngoài những thiết bị kể trên còn có thêm giường, tủ đựng quần áo, móc áo, lò vi sóng, nồi cơm điện
Ưu điểm Chi phí môi giới: miễn phí
Người bảo lãnh: không cần
Những điều cần lưu ý Nếu chấm dứt hợp đồng khi chưa được 6 tháng thì phải trả thêm 1 tháng tiền nhà do vi phạm hợp đồng.
Tiền điện, ga được tính riêng.
Bảo hiểm hỏa hoạn 500 Yên/tháng
Trường Chuyên môn Y tế Sinh học Osaka – OBM
Osaka Bio Medical Professional School
Tel: +81-6-6251-8103 Fax: +81-6-6251-8105
Website: http://www.obm.ac.jp/international/
Email: japan@obm.ac.jp
1-14-30, Shimanouchi, Chuo-ku, Osaka 542-0082
3,
Unitas Japanese Language School
Trường tiếng Nhật Unitas
Website: http://www.unitas-ej.com/
Trường Kofu
3-6-11 Marunouchi Kofu Yamanashi JAPAN 〒400-0031
TEL:81-55-233-3835 81-55-235-8335
FAX:81-55-233-3828
E-mail:japanese@unitas-ej.com
Trường Tokyo
22 Sankyo bldg.2F 2-2-9 Okubo Shinjuku Tokyo JAPAN 〒169-0072
TEL:81-3-5287-5636
FAX:81-3-5287-5639
E-mail:japanese-tokyo@unitas-ej.com
Trường Unitas trực thuộc nhóm trường đại học Teikyo được thành lập từ Học viện ngoại ngữ Unitas và trường tiếng Nhật Unitas. Sau khi được thành lập vào năm 1970, đã có hơn 10,000 học viên tham gia vào khóa học tiếng Nhật tại trường. Vì là trường đa quốc tịch – tập hợp học viên của hơn 15 quốc gia trên thế giới, nên ngoài việc tiếp thu được nền văn hóa Nhật Bản, bạn cũng có thể giao lưu được với nhiều nền văn hóa khác trên thế giới mà không có sự phân biệt quốc tịch của nhau.
Học viên nước ngoài chủ yếu đến từ các nước : Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan,
Hồng Kông, Thái Lan, Indonesia, Philipin, Việt Nam, Mông Cổ, Ấn Độ, Sri Lanka, Úc, Iran, Anh, Thụy Sĩ, Đức, Ý, Mỹ, Mehico, Brazil, Peru, và một số nước khác.
1. Các khóa học
Tên khóa học | Đối tượng học viên | Tư cách lưu trú cần thiết | Thời gian học và nhập học |
Khóa dự bị đại học | Học ngành ngôn ngữ học và có mục tiêu học lên đại học tại Nhật | Du học/ khác | 1 năm- 2 năm ( Nhập học vào tháng 4 ) 1 năm 9 tháng ( Nhập học tháng 7) 1 năm 6 tháng ( Nhập học tháng 10 ) 1 năm 3 tháng ( Nhập học tháng 1 ) |
Khóa học tổng quát | Học viên có mục tiêu học ngôn ngữ học tổng quát | Du học/ khác | Từ 6 tháng – 2 năm ( Nhập học tháng 4, tháng 7, tháng 10, tháng 1 ) |
Khóa học ngắn hạn | Học viên muốn học trong thời gian ngắn | Lưu trú trong thời gian ngắn | Từ 1-3 tháng ( Thời gian nhập học tùy học viên) |
2. Học phí
Phí nộp hồ sơ: 20,000 Yên
Phí nhập học : 50,000 Yên
Bảo hiểm: 10.000 Yên
Đơn vị : Yên
Cơ sở | Học phí | Phí cơ sở vật chất | Tổng cộng |
Kofu | 230.000/ 6 tháng | 40.000/ 6 tháng | 330.000/ 6 tháng |
460.000/ 1 năm | 80.000/ 1 năm | 580.000/ 1 năm | |
Tokyo | 36,500/ tháng | 1,500/ tháng | 380,000/6 tháng |
520.000/ 1 năm | 80.000/ 1 năm | 640.000/ 1 năm |
3. Ký túc xá:
Đặt cọc tiền nhà: 1 tháng.
Phí vào phòng: 20.000 Yên (phải trả 1 lần lúc đầu).
Trường Kofu
Ký túc xá | Địa chỉ | Giá thuê | |
Tòa nhà Nittono | 3-27-9 Marunouchi, Kofu 5 phút đi bộ |
30,000 Yên/ tháng ( Có thể ở 2 người ) |
|
Tòa nhà Arcadia | 2-1-10 Marunouchi, Kofu 10 phút đi bộ |
35,000 Yên/tháng ( Có thể ở 2 người ) |
|
La Residence de gloire | 2-32-5 Marunouchi, Kofu 2 phút đi bộ |
35,000 Yên/ tháng |
Trường Tokyo
Ký túc xá | Vị trí | Giá thuê | Cơ sở | |
Yotsura | Đi xe điện đến trường mất 8 phút | Phòng 1 người: 56,000 Yên/ tháng Phòng 2 người: 31,000 Yên/ tháng |
Dụng cụ đầy đủ, tiền điện, tiền gas và internet miễn phí | |
NTT Shin Comptoir | Đi bộ đến trường khoảng 5 phút | Phòng 1 người: 50,000 – 60,000 Yên/ tháng Phòng 2 người: 43,000 – 45,000 Yên/ tháng |
Dụng cụ đầy đủ, tiền điện, tiền gas và internet miễn phí |
Học bổng:
Trong thời gian học tại trường, học viên có thể tiến hành xin các học bổng dưới đây:
– Học bổng khuyến học từ Bộ giáo dục
– Học bổng tôn vinh Lee Soo Hyun
4,
ARC ACADEMY 2015
2-14-17-3F Shibuya, Shibuya-ku, Tokyo, Japan 150-0002
Tel: +81-(0)3-3409-1057 Fax: +81-(0)3-3797-0034
Email:asia@arc.ac.jp URL: http://jp.arc-academy.net/
ARC ACADEMY là trường Nhật ngữ được thành lập vào năm 1986. Kể từ đó, trường liên tục tổ chức các khóa đào tạo giáo viên dạy tiếng Nhật song song với việc triển khai dạy tiếng Nhật với mục tiêu nâng cao năng lực giao tiếp tiếng Nhật của học sinh. Trường có nhiều phân hiệu tại trung tâm các thành phố lớn như Shibuya (Tokyo), Shinijuku (Tokyo), Osaka và Kyoto. Hiện tại có khoảng 1000 du học sinh đến từ 50 quốc gia trên thế giới đang theo học tại trường.
Chương trình du học là chương trình dành cho những học sinh muốn học tập tiếng Nhật bài bản, dài hạn và có nguyện vọng học lên các trường đại học, cao học, trung cấp chuyên nghiệp của Nhật Bản hoặc có nguyên vọng làm việc tại Nhật. Ngoài các lớp tiếng Nhật thông thường còn có các lớp dành cho những học sinh học lên cao học và lớp tiếng Nhật thương mại. Trường có hỗ trợ du học sinh trong quá trình sinh sống tại Nhật Bản cũng như chuẩn bị ký túc xá. Do vậy, các bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi lựa chọn học tập tại ARC ACADEMY.
1. Lịch trình khóa học 2015
Các kì nhập học | Thời hạn đăng ký | Lễ nhập học |
Kì tháng 1 | Cuối tháng 8 | Ngày 5 tháng 1 |
Kì tháng 4 | Đầu tháng 11 | Ngày 2 tháng 4 |
Kì tháng 7 | Cuối tháng 2 | Ngày 2 tháng 7 |
Kì tháng 10 | Giữa tháng 5 | Ngày 1 tháng 10 |
2. Học phí và tiền ký túc xá
Khóa học | Khóa học dành cho du học sinh | |||
Lớp | Tiếng Nhật | Học lên cao học | Tiếng Nhật thương mại | |
Tháng khai giảng | Tháng 1 – 4 – 7 – 10 | Tháng 7 | Tháng 1 – 4 – 7 – 10 | |
Thời gian khóa học | 1 năm | 9 tháng | 1 năm | |
Học phí | Phí xét tuyển | 30,000 | 30,000 | 30,000 |
Phí nhập học | 60,000 | 60,000 | 60,000 | |
Học phí | 700,000 | 555,000 | 700,000 | |
Phí bảo hiểm | 10,000 | 7,500 | 10,000 | |
Tổng các phí (yên) | 800,000 | 652,500 | 800,000 |
§ Phí xét tuyển, phí nhập học, học phí 6 tháng đầu: Không hoàn lại.
3. Ký túc xá
A) Hạng tốt B) Hạng kích cỡ trung bình
Global Life Higashi Jujo | Phí vào KTX Tiền bảo đảm | Tiền cơ sở Trang thiết bị | Tiền thuê nhà 1 tháng (yên) | Tiền điện – nước | Tiền futon và dịch vụ đưa đón | Tổng/ 3 tháng (yên) |
Kiểu căn hộ (Phòng 4 người) | Miễn phí | 30,000 | A.28,000 B.23,000 |
5,000 | 12,000 | A.141,000 B.126,000 |
§ Phân hiệu Shibuya, Shinjuku (Tokyo): Global Life Higashi Jujo
Thời gian đi học 30-40 phút
§ Phân hiệu Osaka: Chateau Kyujo
Thời gian đi học 20 phút
§ Phân hiệu Kyoto: Kyoritsu Maintenance
Thời gian đi học 30-40 phút
Chi phí ban đầu | Chi phí cho tới khi tốt nghiệp |
Phí xét hồ sơ: 21,000 Yen | Học phí (6 tháng): 278,000 Yen |
Tiền nhập học: 52,500 Yen | Tiền ký túc xá (1 năm): 360,000 Yen |
Học phí (1 năm): 556,500 Yen | |
Tiền vào kí túc xá: 70,000 Yen | |
Tiền kí túc xá (6 tháng): 180,000 Yen | |
Các chi phí khác: 40,000 Yen | |
Tổng cổng: 920,000 Yen | Tổng cộng: 638,000 Yen |
I. Giới thiệu về trường: YMCA Fukuoka
YMCA(Young Men’s Christian Association)được thành lập tại London, Anh, vào năm 1844. Hiện nay, YMCA đã trở thành 1 mạng lưới rộng khắp trên 123 quốc gia và khu vực. Vào năm 1891, tại trường YMCA ở Springfield, Massachusetts, John Naismith đã sáng tạo ra môn bóng rổ. YMCA hiện diện trên 34 thành phố lớn ở Nhật, góp phần vào sự phát triển của giới trẻ như một nhóm giáo dục xã hội công cộng. Trường Giáo dục tiếng Nhật Fukuoka YMCA được bắt đầu vào năm 1982 như 1 cách để người nước ngoài sống tại Nhật Bản có cơ hội học tiếng Nhật để sử dụng trong thực tế và tìm hiểu các nền văn hóa khác nhau.
Tại trường Fukuoka YMCA, các sinh viên Châu Á, cũng như những sinh viên đến từ khắp mọi nơi trên thế giới, đang nỗ lực học tiếng Nhật để nâng cao khả năng của mình trong việc học tập hoặc kinh doanh, để mỗi học sinh có thể nhận ra mục tiêu cá nhân của mình và đóng vai trò tích cực cho đất nước của họ hoặc cho Nhật Bản. Thông qua việc học tiếng Nhật và văn hóa Nhật Bản tại trường YMCA, mọi người đến từ nhiều quốc gia khác nhau có thể học hỏi lẫn nhau để hiểu nhau và cùng nhau đóng góp vào nền giáo dục với mục tiêu hiện thực hóa một xã hội hòa bình.
*** Địa chỉ của trường:
Tenjin Asahi Bldg 2F, 3-4-7 Tenjin, Chuo-ku, Fukuoka 810-0001 TEL.092-781-7410 FAX.092-712-4223
II. Các khóa học:
A. Khóa học toàn thời gian:
Khóa học toàn thời gian dành cho những người muốn học nghiên cứu chuyên sâu về tiếng Nhật. Các khóa học được tổ chức từ vỡ lòng đến nâng cao, do đó, trong vòng 2 năm, các bạn có thể có đủ trình độ để vượt qua bài kiểm tra cấp độ 1 của kỳ thi kiểm tra Năng lực Nhật ngữ (JLPT). Bất cứ ai có visa hợp lệ đều được đăng ký khóa học này.
1) Học kỳ:
1 học kỳ là 6 tháng
Học kỳ mùa xuân (từ tháng 4 ~ tháng 9)
Học kỳ mùa thu (từ tháng 10 ~ tháng 3)
* Có kỳ nghỉ hè, nghỉ đông, và những kỳ nghỉ ngắn giữa các học kỳ.
2) Giờ học:
Từ thứ 2 tới thứ 6 (5 ngày / 20 giờ 1 tuần)
[Sáng] 9:00 ~ 12:50 (50 phút/ tiết x 4 tiết) [Chiều] 13:20 ~ 17:10 (50 phút/ tiết x 4 tiết)* Thời gian học (sáng hay chiều) là phụ thuộc vào trình độ của bạn.
B. Khóa học bán thời gian:
Khóa học này hoàn toàn phù hợp cho những sinh viên muốn học tiếng Nhật nhưng cảm thấy khó khăn để đến trường hằng ngày, và cho những học viên muốn tìm kiếm 1 khóa học phù hợp với nhu cầu của họ.
Lớp học bắt đầu 4 lần mỗi năm vào mùa xuân, mùa hè, mùa thu và mùa đông.
Phí đăng ký: 10,500 yen
C. Lớp học cá nhân:
Lớp học này được khuyến khích cho những người bận rộn, những người có lịch không phù hợp với các lớp học toàn thời gian hay bán thời gian, hoặc những người muốn học theo nhịp độ riêng của họ. Chúng tôi có thể điều chỉnh ngày học, thời gian và nội dung bài học theo ý bạn muốn và theo lịch của bạn.
Phí đăng ký: 10,500 yen
1 bài học là 50 phút.
– 1 người: Thứ 2 tới thứ 6 (5,500 yen/người) – Thứ 7 (6,600 yen/người)
– 2 – 3 người: Thứ 2 tới thứ 6 (3,500 yen/người) – Thứ 7 (4,400 yen/người)
– Nhóm nhỏ (4-8 người): Thứ 2 tới thứ 6 (2,500 yen/người) – Thứ 7 (3,000 yen/người)
– Nhóm lớn (từ 9 người trở lên): Thứ 2 tới thứ 6 (1,500 yen/người) – Thứ 7 (1,800 yen/người)
III. Sau khi tốt nghiệp:
A. Tiếp tục học:
1) Graduate school (bao gồm sinh viên nghiên cứu)
Kyusyu University / Saga University / Fukuoka University / Seinan Gakuin University / Fukuoka University of Education / Kyusyu Sangyo University / Tohoku University of Art and Design / Kyoto Seika Universtiy
2) Đại học:
** Công lập: Osaka University / Saitama University / Nagoya Institute of Technology / Kyusyu University / Kumamoto University / Nagasaki University / Saga University / Oita University / University of Nagasaki / Shimonoseki City of University / Kitakyushu City of University
** Tư nhân: Nihon University / Teikyo University / Chuogakuin University / Shukutoku University / Aichi University / Hiroshima Shudo University / Beppu University / Nagasaki University of Foreign Studies / Ritsumeikan Asia Pacific University / Fukuoka University / Seinan Gakuin University / Fukuoka Jo Gakuin University / Kurume University / Kyusyu Sangyo University / Kyushu Institute of Information Sciences / Nakamura Gakuen University / Kyusyu Kyoritsu University / Kyusyu International University
3) Trường dạy nghề:
Fukuoka YMCA International College / Ehle Institute / Bunka Fashion College / Nakano School of Business / Sundai Travel & Hotel College / Greg International College /Tokyo Institute of Tourism / Aso Foreign Language Tourism Computer Kyoiku Gakuin / Fukuoka International Communication College / Nakamura Culinary School / Fukuoka Culinary Academy
B. Tìm việc làm:
Nhiều sinh viên tìm việc làm trong và ngoài nước Nhật sau khi tốt nghiệp.
Fukuoka International Association Rohm Amagi Co., LTD Japan Skiagraph Co., LTD Media Price Co., LTD Human Resocia Co., LTD KKR Hotel Hakata Grand Hyatt Tokyo
IV. Thư viện ảnh:
Trường Nhật Ngữ Yono-gakuin (Saitama)
Những đặc trưng của trường
Học sinh của trường đến từ nhiều quốc gia khác nhau như: Trung Quốc, Hàn Quốc, Thái Lan, Việt Nam, Đài Loan, Mongolia, Nepal, Bangladesh, Sri-Lanka, USA, Indonesia…trong đó số lượng du học sinh Việt Nam của trường cũng đáng kể.
Những ưu điểm của thành phố
Địa điểm giao thông thuận tiện
Mất chỉ 30 phút đến trung tâm thành phố Tokyo
Giao thông tiện lợi (thời gian đến trường: 10 phút)
Chi phí sinh hoạt rẻ
* Là nơi mà bạn có thể kiếm được công việc làm thêm dễ dàng với mức chi phí sinh hoạt hợp lý
* Dich vụ hỗ trợ cộng đồng
* Thành phố Saitama có một hệ thống hỗ trợ người nước ngoài chuyên nghiệp
* Địa điểm tốt để tìm kiếm một công việc tốt
Thời gian học tại trường
+ Lớp buổi sáng: Từ 9h đến 12h30
+ Lớp buổi chiều: 13h30 đến 17h
Học từ thứ 2 đến thứ 6 hằng tuần
Nghỉ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ của năm và những kỳ nghỉ của trường.
Việc học chữ Kanji
Phương pháp giảng dạy trực tiếp ( Bằng việc sử dụng tiếng Nhật)
Việc chuẩn bị cho kỳ thi Năng lực Nhật ngữ và kì thi dành cho du học sinh Nhật Bản
Những đợt thi thử hàng tháng với mục đích
+ Biết được những điểm yếu của bạn
+ Đầu tư nhiều hơn nữa cho việc học tiếng Nhật
+ Những bài tập nâng cao khả năng tổng hợp cùng với những kỳ thi cụ thể
+ Tiếng Anh, Toán và những môn học chung( không bắt buộc)
Tư vấn học chuyển tiếp lên cao
Việc thi thử buổi phỏng vấn sẽ giúp học viên tự tin hơn
Ký túc xá
Ký túc xá gần trường học trong vòng 25 phút. Bạn có thể đi đến nhiều nơi bằng xe đạp
Chi phí thuê nhà từ 24,000 đến 33,000 yên/ tháng/ người
Không bao gồm các thiết bị chiếu sáng
Số lượng người ở: 2 người / phòng
Được cung cấp đầy đủ các trang thiết bị như: Vòi sen, nhà vệ sinh, nhà bếp, phòng ăn, tủ quần áo hay tủ lạnh, máy giặt và tivi,…
Chương trình hoạt động ngoại khóa
Mùa hoa anh đào những chiếc lá mùa thu…
Nhà trường luôn tổ chức các hoạt động ngoại khóa nhằm giúp các bạn giao lưu và hiểu biết về nhiều nền văn hóa và nâng cao tự tin hòa mình vào đời sống hiện tại hơn.
Các kỳ nhập học của trường gồm: Tháng 4, 7, 10 hằng năm
Học phí và chi phí:
Học phí: 564,000 Yên/ năm
Phí tuyển chọn: 70,000
Phí tài liệu: 21,000 Yên/ năm
Phí sử dụng cơ sở vật chất: 30,000 Yên
Phí kiểm tra Y tế: 3,150 Yên
Phí viện trợ: 17,500 Yên
Tổng cộng: 705,650 Yên
Lưu ý: Học phí và chi phí trên nhà trường có thể thay đổi chút ít theo thời gia