Nằm ở trung tâm Osaka, học viện EHLE thành lập năm 1967, là trường có bề dày lịch sử 45 năm . Trường đào tạo tiếng Nhật từ sơ cấp đến nâng cao.(có các khóa học lên đại học,cao học.khóa học để làm việc.khóa du học ngắn hạn(10 tuần). Ehle có nhiều ưu đãi đặc biệt giành cho sinh viên Việt Nam,tuyển sinh 2 kỳ T4 và T10. Với sứ mệnh có thể đào tạo ra những nhân tài có khả năng tạo lên một xã hội ,mà khởi nguỗn của xã hội đó là sự công sinh,từ đó có thể nâng cao được sự hợp tác giữa các cá nhân vào một xã hội có sự hỗ trợ lẫn nhau.
>Học bổng 2 tỷ 6 của đại học ToYo
>Học bổng của Nhật ngữ sendagaya
>Bí quyết đi tàu shinkansen
II. Đặc trưng của Học viện
Thông qua các lớp học Hướng nghiệp sẽ giúp cho học sinh có được sự khao khát hoàn thành được các mục tiêu cao, từ đó đạt được thành tích tiến học ưu tú.
Bằng sự hỗ trợ từ Trung tâm Hướng nghiệp của trường Chuyên môn, sẽ tạo ra những chương trình thực tập cho Du học sinh, từ đó nâng cao khả năng hành động, ngôn ngữ và năng lực nội tại.
Nhằm tránh lãng phí và sử dụng hiệu quả thời gian chờ đợi Visa cho công tác học tập tiếng Nhật, nhà trường sẽ mở các lớp học tiếng Nhật bằng E-learning trong khoảng thời gian chờ nhập học.
III. Học phí:
Khóa Dài hạn
■Trong trường hợp nhập học từ tháng 4, đóng học phí 6 tháng ban đầu.
Khóa | Phí đăng ký | Tiền nhập học | Tiền học phí (6 tháng) |
Phí khác (1 năm) |
các khoản phí đầu năm | Khoản phí đóng lần 2 (sau khi nhập học) vào cuối tháng 8 | Tổng cộng |
Khóa luyện thi Cao học | 20,000yên | 70,000yên | 360,000yên | 35,000yên | 485,000yên | 360,000yên | 845,000yên |
Khóa luyện thi vào ĐH Tokyo – Kyoto – Osaka | 35,000yên | 485,000yên | 360,000yên | 845,000yên | |||
Khóa luyện thi vào ĐH quốc công lập. | |||||||
hóa luyện thi thông thuờng | 15,000yên | 465,000yên | 360,000yên | 825,000yên | |||
Khóa Dự bị việc làm | 15,000yên | 465,000yên | 360,000yên | 825,000yên |
■Trong trường hợp nhập học từ tháng 10, đóng học phí 6 tháng ban đầu.
Khóa | Phí đăng ký | Tiền nhập học | Tiền học phí (6 tháng) |
Phí khác (1 năm) |
các khoản phí đầu năm | Khoản phí đóng lần 2 (sau khi nhập học) vào cuối tháng 8 | khoản phí đóng lần 3 (sau khi nhập học) vào cuối tháng 8 năm tiếp theo | Tổng cộng |
Khóa luyện thi Cao học | 20,000yên | 70,000yên | 360,000yên | 48,500yên | 498,500yên | 360,000yên | 360,000yên | 1,218,500yên |
Khóa luyện thi vào ĐH Tokyo – Kyoto – Osaka | 48,500yên | 498,500yên | 360,000yên | 360,000yên | 1,218,500yên | |||
Khóa luyện thi vào ĐH quốc công lập. | ||||||||
hóa luyện thi thông thuờng | 23,500yên | 473,500yên | 360,000yên | 360,000yên | 1,193,500yên | |||
Khóa Dự bị việc làm | 23,500yên | 473,500yên | 360,000yên | 360,000yên | 1,193,500yên |
※ Nếu đóng học phí trọn gói 1 năm, thì sẽ được giảm 20,000 yên từ tiền học phí.
※ 1Nếu đóng học phí trọn gói 1 năm rưỡi cho khóa tháng 10, thì sẽ được giảm 30,000 yên từ tiền học phí
※ Học viên cũng có thể đóng học phí 3 tháng 1 lần. Xin vui lòng thảo luận thông tin chi tiết.
IV: Kỳ nhập học
Khóa học Thời kỳ nhập học | Thời gian học | Số học viên cần tuyển | Thời hạn nộp hồ sơ | Giờ học | Tổng số học viên |
Khóa chính qui (Honka) tháng 4 | 1 năm | 70 người | Từ ngày 1 tháng 9 cho đến ngày 30 tháng 11 | Học cả ngày (thứ hai đến thứ sáu) 9h00 đến 14h05 (45 phút×5 tiết) |
610 người |
2 năm | 130 người | ||||
Khóa chính qui (Honka) tháng 10 | 1 năm rưỡi | 140 người | Từ ngày 1 tháng 3 cho đến ngày 31 tháng 5 |
Địa chỉ:
Đăng ký nhận tài liệu và thông tin du học Nhật qua mail miễn phí: