YMCA Fukuoka là ngôi trường đã có trên 30 năm kinh nghiệm trong việc giáo dục tiếng Nhật cho người nước ngoài kể từ năm 1982. Nhiều lưu học sinh đã học tiếng Nhật để thi lên các trường cao đẳng, đại học hoặc đi làm. Và sau khi tốt nghiệp, họ hoạt động rất tích cực tại quê hương hay Nhật Bản.
>Học bổng các trường Đại học, Cao đẳng và Nhật ngữ 2018-2019
>Cách chọn trường Nhật ngữ phù hợp
1. Các khóa học dài hạn
Tiếng Nhật thông thường | Trong khóa học tiếng Nhật thông thường, học viên sẽ được học tiếng Nhật để sử dụng trong các tình huống thực tế như trong đời sống hằng ngày, công việc v.v… Các học viên sẽ được xếp lớp tùy theo trình độ tiếng Nhật từ sơ cấp đến cao cấp và học tiếng Nhật tập trung trên lớp mỗi ngày 4 tiết. Thời gian nhập học : chương trình học 2 năm (nhập học vào tháng 4) và chương trình học 1,5 năm (nhập học vào tháng 10). |
Tiếng Nhật học lên các trường đại học, cao đẳng | Trong khóa học này, học viên sẽ được học tiếng Nhật, luyện thi để học tiếp lên các trường học nghề và đại học ở Nhật. Có 2 kiểu chương trình học : chương trình học 2 năm (nhập học vào tháng 4) và chương trình học 1,5 năm (nhập học vào tháng 10). |
FUKUOKA YMCA Japanese Language School – Tenjin – (+81) 92-781-7410
FUKUOKA YMCA International Colledge Japanese Language Department
Nanakuma – (+81)92-831-1771
Website: //www.fukuoka-ymca.or.jp/japanese-vn
2. Học phí
Đơn vị : Yên
Nhập học tháng 4 | Nhập học tháng 10 | Số tiền phải nộp | Thời gian nộp | ||
Lệ phí xét tuyển | 20,000 | 20,000 | 20,000 | Khi đăng ký | |
Phí nhập học | 80,000 | 80,000 | 750,000 | Sau khi nhận được giấy phép chứng nhận tư cách lưu trú | |
Năm thứ nhất | Chi phí học tập | 600,000 | 600,000 | ||
Chi phí cơ sở vật chất, giáo trình | 700,000 | 70,000 | |||
Năm thứ hai | Chi phí học tập | 600,000 | 300,000 | Nhập học tháng 4: 670,000 | Trước khi bắt đầu năm thứ hai |
Chi phí cơ sở vật chất, giáo trình | 700,000 | 35,000 | Nhập học tháng 10: 335,000 | ||
Tổng cộng | 1,440,000 | 1,105,000 |
3. Hỗ trợ học viên:
a. Hỗ trợ khi đến Nhật:
Nhân viên của nhà trường sẽ đi cùng và hỗ trợ học viên làm các thủ tục khi cần thiết
– Đăng ký cư trú
– Bảo hiểm y tế toàn dân.
– Tài khoản ngân hàng.
– Điện thoại di động.
b. Gia sư tình nguyện
Trường YMCA tổ chức chương trình luyện tập hội thoại tiếng Nhật với những tình nguyên viên người Nhật mà trước hết là nhân viên của YMCA và sinh viên dành cho những học viên ít có cơ hội nói chuyện với người Nhật hay những học viên muốn giao lưu với người Nhật. Các học viên sẽ được giao lưu với người Nhật một tuần một lần. Nhờ đó, học viên có thể tiếp thu tiếng Nhật tự nhiên hơn cũng như học thêm nhiều hơn về văn hóa Nhật Bản.
c. Học bổng:
Trường YMCA có chế độ học bổng để hỗ trợ cho học viên.
Học bổng các nhà tài trợ của YMCA Fukuoka
- Số người : 1~2 người
- Số tiền : 60,000 yên ~ 120,000 yên
Học bổng được quyết định dựa trên cơ sở xem xét thành tích học tập, điểm chuyên cần và thái độ học tập.
Quỹ khuyến khích sinh viên và lưu học sinh nước ngoài du học tư phí – Cơ quan hỗ trợ sinh viên Nhật Bản
- Số tiền : 48,000 yên/tháng
Dựa trên cơ sở xem xét thành tích học tập, điểm chuyên cần và thái độ học tập của học viên, nhà trường sẽ tiến cử lên Cơ quan hỗ trợ sinh viên Nhật Bản.
4. Chỗ ở:
Trong trường YMCA Fukuoka không có ký túc xá nhưng nhà trường có thể giới thiệu những căn hộ hay ký túc xá liên kết cho học viên. Quy định và thủ tục đăng ký của từng nơi là khác nhau. Ngoài ra, cũng có những cơ sở giảm giá cho lưu học sinh nên học viên có thể liên hệ với YMCA để được tư vấn về chỗ ở và thủ tục đăng ký.
Đăng ký nhận tài liệu và thông tin du học Nhật qua mail miễn phí: